You can sponsor this page

Coregonus nasus (Pallas, 1776)

Broad whitefish
Upload your photos and videos
Pictures | Google image
Image of Coregonus nasus (Broad whitefish)
Coregonus nasus
Male picture by Kline, T.

Classification / Names Tên thường gặp | Các synonym ( Các tên trùng) | Catalog of Fishes(Giống, Các loài) | ITIS | CoL | WoRMS | Cloffa

> Salmoniformes (Salmons) > Salmonidae (Salmonids) > Coregoninae
Etymology: Coregonus: Greek, kore = pupils of the eye + Greek, gonia = angle (Ref. 45335)nasus: nasus refering to shape of nose (Ref. 1998).
More on author: Pallas.

Environment: milieu / climate zone / depth range / distribution range Sinh thái học

; Nước ngọt; Thuộc về nước lợ; di cư biển sông (để đẻ trứng) (Ref. 51243). Polar; 73°N - 59°N, 46°E - 102°W

Sự phân bố Các nước | Các khu vực của FAO | Các hệ sinh thái | Những lần xuất hiện | Point map | Những chỉ dẫn | Faunafri

Eurasia and North America: all drainages of Arctic Ocean from Volonga and Pechora to Alaska.

Length at first maturity / Bộ gần gũi / Khối lượng (Trọng lượng) / Age

Maturity: Lm ?  range ? - ? cm
Max length : 71.0 cm TL con đực/không giới tính; (Ref. 96339); common length : 46.0 cm TL con đực/không giới tính; (Ref. 1998); Khối lượng cực đại được công bố: 16.0 kg (Ref. 1998); Tuổi cực đại được báo cáo: 15 các năm (Ref. 59043)

Short description Khóa để định loại | Hình thái học | Sinh trắc học

Các tia vây lưng cứng (tổng cộng) : 0; Các vây lưng mềm (tổng cộng) : 10 - 13; Tia cứng vây hậu môn: 0; Tia mềm vây hậu môn: 11 - 14; Động vật có xương sống: 60 - 65. Distinguished by its short gill rakers, which are less than one-fifth as long as the interorbital width, and the rounded to flat profile of the head (Ref. 27547). Adipose fin fairly large; axillary process present in the pelvic fins (Ref. 27547). Olive-brown to nearly black on back; sides silvery, often with a gray cast; belly white to yellowish; fins usually rather gray in adults, pale in young (Ref. 27547).

Sinh học     Tự điển (thí dụ epibenthic)

Nerito-pelagic (Ref. 58426). Lowland river and lakes (Ref. 59043) but most frequently in streams (Ref. 5723). Lacustrine and estuarine anadromous forms exist (Ref. 593). Alevins and juveniles feed on zooplankton, adults on benthos, mainly chironomid larvae and molluscs (Ref. 1998, 59043). Males reproduce for the first time in 4-8 years, females at 5-9. Adults start upstream migration in late July - August and reach spawning sites by October - November and spawn in stretches with swift current and sand-pebble bottom, often under ice. Spawning lasts 5-7 days and fish leave spawning site soon after, migrating downstream to overwinter in deeper places of lower stretches of rivers together with older juveniles. In spring, alevins drift from spawning sites downstream with flood-water and forage in floodplain lakes and oxbows where they remain until end of summer before moving to river or reaching maturity (if lakes are large enough and do not dry out). Widely used for aquaculture in eastern Europe (Ref. 59043). Flesh is highly esteemed (Ref. 1998). Sold fresh, dried, or smoked (Ref. 1998).

Life cycle and mating behavior Chín muồi sinh dục | Sự tái sinh sản | Đẻ trứng | Các trứng | Sự sinh sản | Ấu trùng

Mature adults make upstream spawning migrations beginning as early as June and may extend to September or later (Ref. 28214, 28852, 28855, 28857) and move back downstream after spawning and overwinter in deep parts of the rivers or in estuaries (Ref. 27547). Young hatch in the spring and move downward (Ref. 27547).

Main reference Upload your references | Các tài liệu tham khảo | Người điều phối | Người cộng tác

Robins, C.R., R.M. Bailey, C.E. Bond, J.R. Brooker, E.A. Lachner, R.N. Lea and W.B. Scott, 1991. Common and scientific names of fishes from the United States and Canada. Am. Fish. Soc. Spec. Publ. (20):183 p. (Ref. 3814)

IUCN Red List Status (Ref. 130435: Version 2024-1)

  Least Concern (LC) ; Date assessed: 01 January 2008

CITES

Not Evaluated

CMS (Ref. 116361)

Not Evaluated

Threat to humans

  Harmless





Human uses

Các nghề cá: Tính thương mại; cá để chơi: đúng
FAO - Publication: search | FishSource | Biển chung quanh ta

Thêm thông tin

Trophic ecology
Các loại thức ăn
Thành phần thức ăn
Thành phần thức ăn
Food rations
Các động vật ăn mồi
Population dynamics
Growth parameters
Max. ages / sizes
Length-weight rel.
Length-length rel.
Length-frequencies
Mass conversion
Bổ xung
Sự phong phú
Life cycle
Sự tái sinh sản
Chín muồi sinh dục
Maturity/Gills rel.
Sự sinh sản
Đẻ trứng
Spawning aggregations
Các trứng
Egg development
Ấu trùng
Sự biến động ấu trùng
Anatomy
Vùng mang
Brain
Otolith
Physiology
Body composition
Nutrients
Thành phần ô-xy
Dạng bơi
Tốc độ bơi
Visual pigments
Fish sound
Diseases & Parasites
Toxicity (LC50s)
Genetics
Di truyền
Heterozygosity
Di sản
Human related
Aquaculture systems
Các tổng quan nuôi trồng thủy sản
Các giống
Ciguatera cases
Stamps, coins, misc.

Các công cụ

Special reports

Download XML

Các nguồn internet

Estimates based on models

Phylogenetic diversity index (Ref. 82804):  PD50 = 0.5000   [Uniqueness, from 0.5 = low to 2.0 = high].
Bayesian length-weight: a=0.00537 (0.00469 - 0.00614), b=3.22 (3.18 - 3.26), in cm total length, based on LWR estimates for this species (Ref. 93245).
Mức dinh dưỡng (Ref. 69278):  3.5   ±0.1 se; based on diet studies.
Generation time: 7.8 (5.4 - 8.9) years. Estimated as median ln(3)/K based on 15 growth studies.
Thích nghi nhanh (Ref. 120179):  thấp, thời gian nhân đôi của chủng quần tối thiểu là 4.5 - 14 năm (K=0.10-0.30; tm=7; tmax=15; Fec=10,000).
Prior r = 0.34, 95% CL = 0.22 - 0.51, Based on 2 data-limited stock assessments.
Fishing Vulnerability (Ref. 59153):  High vulnerability (65 of 100).
Price category (Ref. 80766):   Very high.
Nutrients (Ref. 124155):  Calcium = 14 [6, 26] mg/100g; Iron = 0.432 [0.202, 0.855] mg/100g; Protein = 18.1 [17.0, 19.3] %; Omega3 = 0.638 [0.254, 1.755] g/100g; Selenium = 12.1 [4.4, 31.1] μg/100g; VitaminA = 7.15 [1.18, 46.59] μg/100g; Zinc = 0.475 [0.354, 0.695] mg/100g (wet weight);