You can sponsor this page

Nothobranchius capriviensis Watters, Wildekamp & Shidlovskiy, 2015

Caprivi Nothobranchius
Upload your photos and videos
Google image
Image of Nothobranchius capriviensis (Caprivi Nothobranchius)
No image available for this species;
drawing shows typical species in Nothobranchiidae.

Classification / Names Tên thường gặp | Các synonym ( Các tên trùng) | Catalog of Fishes(Giống, Các loài) | ITIS | CoL | WoRMS | Cloffa

> Cyprinodontiformes (Rivulines, killifishes and live bearers) > Nothobranchiidae (African rivulines)
Etymology: Nothobranchius: Greek, nothos = false + Greek, brangchia = gill (Ref. 45335)capriviensis: The species name capriviensis represents a toponym after the Caprivi Strip, the historical name for the narrow extension of northeastern Namibia, where this species occurs; this part of Namibia was originally named after the German statesman Count Leo von Caprivi (Ref. 116076).

Environment: milieu / climate zone / depth range / distribution range Sinh thái học

; Nước ngọt Tầng nổi. Tropical

Sự phân bố Các nước | Các khu vực của FAO | Các hệ sinh thái | Những lần xuất hiện | Point map | Những chỉ dẫn | Faunafri

Africa: eastern part of the Zambezi Region of Namibia (Ref. 116076).

Bộ gần gũi / Khối lượng (Trọng lượng) / Age

Maturity: Lm ?  range ? - ? cm
Max length : 5.0 cm SL con đực/không giới tính; (Ref. 116076)

Short description Khóa để định loại | Hình thái học | Sinh trắc học

Các tia vây lưng cứng (tổng cộng) : 0; Các vây lưng mềm (tổng cộng) : 15 - 18; Tia cứng vây hậu môn: 0; Tia mềm vây hậu môn: 16 - 18. Diagnosis: Nothobranchius capriviensis is known only as blue form, in contrast to N. kafuensis, its closest relative, that occurs as red, blue and intermediate forms; while there are general similarities in male colouration between N. capriviensis and the blue form of N. kafuensis, there are also consistent differences: the male N. capriviensis can be distinguished by the paler shade of blue than the blue phenotype of N. kafuensis, the lack of orange-red scale margins and the orange-red colour on the head of the latter species, and a more prominent and consistent barring on the body of the former; differences in female colouration are not as obvious: scale centers of N. capriviensis are iridescent light blue, whereas those of female N. kafuensis are less prominently blue and have a silver hue (Ref. 116076). Morphologically and meristically, the male N. capriviensis differs from that of N. kafuensis by a deeper body, its mean 35.4% of standard length vs. 31.4%, longer head, its mean 32.5% of standard length vs. 30.7%, a more posterior position of the anal fin, pre-anal length 62.3% of standard length vs. 60.5%, and a higher number of scales around the caudal peduncle, 14-16 vs. 13-14; female N. capriviensis have a more posterior position of the anal fin, pre-anal length 63.9% of standard length vs. 66.8%, when compared with N. kafuensis

Sinh học     Tự điển (thí dụ epibenthic)

Found in large, relatively shallow ephemeral pools, which dry up completely on a seasonal basis (Ref. 116076). Eggs deposited in the mud substrate by the adult fish survive therein through the dry season, experiencing a number of phases of development with intervening diapauses; the eggs then hatch at the onset of the rainy season; growth of the fry is rapid and sexual maturity may be attained within four to six weeks (Ref. 116076).

Life cycle and mating behavior Chín muồi sinh dục | Sự tái sinh sản | Đẻ trứng | Các trứng | Sự sinh sản | Ấu trùng

Main reference Upload your references | Các tài liệu tham khảo | Người điều phối | Người cộng tác

Watters, B.R., R.H. Wildekamp and K.M. Shidlovskiy, 2015. Description and biogeography of Nothobranchius capriviensis, a new species of annual killifish from the Zambezi Region of Namibia (Cyprinodontiformes: Nothobranchiidae). J. Am. Killifish Ass. 47(4-6):97-133. (Ref. 116076)

IUCN Red List Status (Ref. 130435: Version 2024-1)

  Endangered (EN) (B1ab(iii,iv,v)+2ab(iii,iv,v)); Date assessed: 20 October 2018

CITES

Not Evaluated

CMS (Ref. 116361)

Not Evaluated

Threat to humans

  Harmless





Human uses

FAO - Publication: search | FishSource |

Thêm thông tin

Trophic ecology
Các loại thức ăn
Thành phần thức ăn
Thành phần thức ăn
Food rations
Các động vật ăn mồi
Population dynamics
Growth parameters
Max. ages / sizes
Length-weight rel.
Length-length rel.
Length-frequencies
Mass conversion
Bổ xung
Sự phong phú
Life cycle
Sự tái sinh sản
Chín muồi sinh dục
Maturity/Gills rel.
Sự sinh sản
Đẻ trứng
Spawning aggregations
Các trứng
Egg development
Ấu trùng
Sự biến động ấu trùng
Distribution
Các nước
Các khu vực của FAO
Các hệ sinh thái
Những lần xuất hiện
Những chỉ dẫn
BRUVS - Videos
Anatomy
Vùng mang
Brain
Otolith
Physiology
Body composition
Nutrients
Thành phần ô-xy
Dạng bơi
Tốc độ bơi
Visual pigments
Fish sound
Diseases & Parasites
Toxicity (LC50s)
Genetics
Di truyền
Heterozygosity
Di sản
Human related
Aquaculture systems
Các tổng quan nuôi trồng thủy sản
Các giống
Ciguatera cases
Stamps, coins, misc.

Các công cụ

Special reports

Download XML

Các nguồn internet

AFORO (otoliths) | Aquatic Commons | BHL | Cloffa | BOLDSystems | Websites from users | Check FishWatcher | CISTI | Catalog of Fishes: Giống, Các loài | DiscoverLife | ECOTOX | FAO - Publication: search | Faunafri | Fishipedia | Fishtrace | GenBank: genome, nucleotide | GloBI | Google Books | Google Scholar | Google | IGFA World Record | MitoFish | Otolith Atlas of Taiwan Fishes | PubMed | Reef Life Survey | Socotra Atlas | Cây Đời sống | Wikipedia: Go, tìm | World Records Freshwater Fishing | Zoobank | Tạp chí Zoological Record

Estimates based on models

Phylogenetic diversity index (Ref. 82804):  PD50 = 0.5000   [Uniqueness, from 0.5 = low to 2.0 = high].
Bayesian length-weight: a=0.01000 (0.00244 - 0.04107), b=3.04 (2.81 - 3.27), in cm total length, based on all LWR estimates for this body shape (Ref. 93245).
Mức dinh dưỡng (Ref. 69278):  3.2   ±0.4 se; based on size and trophs of closest relatives
Fishing Vulnerability (Ref. 59153):  Low vulnerability (10 of 100).