>
Holocentriformes (Squirrelfishes, soldierfishes) >
Holocentridae (Squirrelfishes, soldierfishes) > Holocentrinae
Etymology: Neoniphon: Greek, neos = new + Greek, niphon = to snow (Ref. 45335); pencei: Named for David F. Pence (University of Hawai'i), in recognition of his efforts to collect the type specimens.
Eponymy: David Franklin Pence (d: 1956) is an American marine scientist and diver. [...] (Ref. 128868), visit book page.
Environment: milieu / climate zone / depth range / distribution range
Sinh thái học
Biển Cùng sống ở rạn san hô; Mức độ sâu 90 - 115 m (Ref. 100034). Tropical
Sự phân bố
Các nước | Các khu vực của FAO | Các hệ sinh thái | Những lần xuất hiện | Point map | Những chỉ dẫn | Faunafri
Pacific Ocean: Cook Is. (Rarotonga); French Polynesia (Moorea).
Bộ gần gũi / Khối lượng (Trọng lượng) / Age
Maturity: Lm ?  range ? - ? cm
Max length : 24.0 cm SL con đực/không giới tính; (Ref. 100034)
Short description
Khóa để định loại | Hình thái học | Sinh trắc học
Các tia vây lưng cứng (tổng cộng) : 11; Các vây lưng mềm (tổng cộng) : 13; Tia cứng vây hậu môn: 4; Tia mềm vây hậu môn: 9; Động vật có xương sống: 25. This species is distinguished by the following characters: D XI,13; A IV,9; pectoral rays 14; lateral-line scales 48-52 (often 49); scales above lateral line to base of dorsal spines 5 and below lateral line to base of anal fin 6-7; oblique rows of scales on cheek 5; gill rakers 6-7+13 (usually 6 +13); slender body with depth 2.9-3.3 in SL, head length 2.6-2.9 in SL; orbit diameter 2.7-3.0 in HL; interorbital width 4.1-4.8 in body depth; upper jaw length 2.3-2.6 in head; lower jaw is strongly protruding; preopercular spine 2.0-2.9 of orbit diameter; first dorsal spine 3.3-4.1 in HL; the last dorsal spine is shortest and third anal spine is the longest, its length 1.1-1.3 in HL. Colour of body red with white stripes dorsally, the front edge of pelvic and anal fins white, base of dorsal fin white (Ref. 100034).
Life cycle and mating behavior
Chín muồi sinh dục | Sự tái sinh sản | Đẻ trứng | Các trứng | Sự sinh sản | Ấu trùng
Copus, J.M., R.L. Pyle and J.L. Earle, 2015. Neoniphon pencei, a new species of holocentrid (Teleostei: Beryciformes) from Rarotonga, Cook Islands. Biodiversity Data Journal 3( e4180):1-29. (Ref. 100034)
IUCN Red List Status (Ref. 130435: Version 2024-1)
Threat to humans
Harmless
Human uses
Các công cụ
Special reports
Download XML
Các nguồn internet
Estimates based on models
Phylogenetic diversity index (Ref.
82804): PD
50 = No PD50 data [Uniqueness, from 0.5 = low to 2.0 = high].
Bayesian length-weight: a=0.01585 (0.00766 - 0.03278), b=2.97 (2.79 - 3.15), in cm total length, based on LWR estimates for this (Sub)family-body shape (Ref.
93245).
Mức dinh dưỡng (Ref.
69278): 3.7 ±0.3 se; based on size and trophs of closest relatives
Thích nghi nhanh (Ref.
120179): Chiêù cao, thời gian nhân đôi của chủng quần tối thiểu là dưới 15 tháng (Preliminary K or Fecundity.).
Fishing Vulnerability (Ref.
59153): Low vulnerability (19 of 100).