You can sponsor this page

Acanthopagrus australis (Günther, 1859)

Yellowfin bream
Add your observation in Fish Watcher
Native range | All suitable habitat | Point map | Year 2050
This map was computer-generated and has not yet been reviewed.
Acanthopagrus australis   AquaMaps   Data sources: GBIF OBIS
Upload your photos and videos
Pictures | Videos | Google image
Image of Acanthopagrus australis (Yellowfin bream)
Acanthopagrus australis
Picture by Banks, I.

Classification / Names Tên thường gặp | Các synonym ( Các tên trùng) | Catalog of Fishes(Giống, Các loài) | ITIS | CoL | WoRMS | Cloffa

> Eupercaria/misc (Various families in series Eupercaria) > Sparidae (Porgies)
Etymology: Acanthopagrus: Greek, akantha = thorn + Greek, pagros, a kind of fish (Ref. 45335).
More on author: Günther.

Environment: milieu / climate zone / depth range / distribution range Sinh thái học

Biển; Thuộc về nước lợ gần đáy; Ở đại duơng, biển. Temperate; 19°S - 38°S

Sự phân bố Các nước | Các khu vực của FAO | Các hệ sinh thái | Những lần xuất hiện | Point map | Những chỉ dẫn | Faunafri

Southwest Pacific: endemic to eastern Australia, from Townsville in Queensland to the Gippsland Lakes in Victoria (Ref. 75154). Occurrence in Japan and Ryukyu Islands (Ref. 559) and Taiwan (Ref. 5193) need verification.

Length at first maturity / Bộ gần gũi / Khối lượng (Trọng lượng) / Age

Maturity: Lm ?, range 24 - ? cm
Max length : 66.0 cm SL con đực/không giới tính; (Ref. 44894); Khối lượng cực đại được công bố: 4.5 kg (Ref. 6390); Tuổi cực đại được báo cáo: 14 các năm (Ref. 56606)

Sinh học     Tự điển (thí dụ epibenthic)

Inhabitant estuaries, coastal rivers, creeks, lakes and bays, usually in marine or brackish water, but in dry seasons they penetrate the lowermost reaches of fresh water (Ref. 44894). Common in coastal and estuarine rocky habitat. They enter rivers upstream to the limit of brackish waters. They migrate from their feeding to their spawning grounds; they spawn mainly during winter in the vicinity of river entrances; eggs are planktonic and hatch after 2.5 days. A portion of the population changes sex from male to female after spawning. They feed on mollusks, crustaceans, worms, fish and ascidians. It is parasitised by the monogeneans Anoplodiscus australis and A. spari on the fins and body surface (Ref. 124057).

Life cycle and mating behavior Chín muồi sinh dục | Sự tái sinh sản | Đẻ trứng | Các trứng | Sự sinh sản | Ấu trùng

A proportion of the population change sex from male to female after their first spawning season (Ref. 6390). Other fish remain functional males throughout their life and another small proportion develop directly into females at the age of 4 years (Ref. 27246, 28262). Also Ref. 28504. The eggs and larvae are planktonic (Ref. 30572). After about four weeks the developed fry enter the estuary at night on the full moon and settle in estuarine littoral areas at about 1.4 cm in length (Ref. 30572). The fry rapidly develop into juveniles and grow to about 10 cm after one year (Ref. 30572).

Main reference Upload your references | Các tài liệu tham khảo | Người điều phối | Người cộng tác

Kailola, P.J., M.J. Williams, P.C. Stewart, R.E. Reichelt, A. McNee and C. Grieve, 1993. Australian fisheries resources. Bureau of Resource Sciences, Canberra, Australia. 422 p. (Ref. 6390)

IUCN Red List Status (Ref. 130435: Version 2024-1)

  Least Concern (LC) ; Date assessed: 04 December 2009

CITES

Not Evaluated

CMS (Ref. 116361)

Not Evaluated

Threat to humans

  Harmless





Human uses

Các nghề cá: Tính thương mại; Nuôi trồng thủy sản: Tính thương mại; cá để chơi: đúng
FAO - Publication: search | FishSource |

Thêm thông tin

Trophic ecology
Các loại thức ăn
Thành phần thức ăn
Thành phần thức ăn
Food rations
Các động vật ăn mồi
Population dynamics
Growth parameters
Max. ages / sizes
Length-weight rel.
Length-length rel.
Length-frequencies
Mass conversion
Bổ xung
Sự phong phú
Anatomy
Vùng mang
Brain
Otolith
Physiology
Body composition
Nutrients
Thành phần ô-xy
Dạng bơi
Tốc độ bơi
Visual pigments
Fish sound
Diseases & Parasites
Toxicity (LC50s)
Genetics
Di truyền
Heterozygosity
Di sản
Human related
Aquaculture systems
Các tổng quan nuôi trồng thủy sản
Các giống
Ciguatera cases
Stamps, coins, misc.

Các công cụ

Special reports

Download XML

Các nguồn internet

AFORO (otoliths) | Aquatic Commons | BHL | Cloffa | BOLDSystems | Websites from users | Check FishWatcher | CISTI | Catalog of Fishes: Giống, Các loài | DiscoverLife | ECOTOX | FAO - Publication: search | Faunafri | Fishipedia | Fishtrace | GenBank: genome, nucleotide | GloBI | Google Books | Google Scholar | Google | IGFA World Record | MitoFish | Các cơ sở dữ liệu quốc gia | Otolith Atlas of Taiwan Fishes | PubMed | Reef Life Survey | Socotra Atlas | Cây Đời sống | Wikipedia: Go, tìm | World Records Freshwater Fishing | Tạp chí Zoological Record

Estimates based on models

Preferred temperature (Ref. 123201): 20.2 - 26.1, mean 24.7 °C (based on 68 cells).
Phylogenetic diversity index (Ref. 82804):  PD50 = 0.5000   [Uniqueness, from 0.5 = low to 2.0 = high].
Bayesian length-weight: a=0.01259 (0.00609 - 0.02604), b=3.03 (2.86 - 3.20), in cm total length, based on LWR estimates for this (Sub)family-body shape (Ref. 93245).
Mức dinh dưỡng (Ref. 69278):  3.1   ±0.40 se; based on food items.
Thích nghi nhanh (Ref. 120179):  thấp, thời gian nhân đôi của chủng quần tối thiểu là 4.5 - 14 năm (tm=3-4; tmax=14; Fec=300,000).
Fishing Vulnerability (Ref. 59153):  Moderate to high vulnerability (52 of 100).
Price category (Ref. 80766):   Very high.
Nutrients (Ref. 124155):  Calcium = 35.9 [17.6, 68.9] mg/100g; Iron = 0.358 [0.201, 0.691] mg/100g; Protein = 19.4 [18.3, 20.5] %; Omega3 = 0.57 [0.34, 0.97] g/100g; Selenium = 10.5 [5.1, 20.6] μg/100g; VitaminA = 10.2 [3.0, 30.3] μg/100g; Zinc = 0.67 [0.47, 0.95] mg/100g (wet weight);